UBND huyện đánh giá kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức một phần và toàn trình trên địa bàn huyện, cụ thể như sau:
Công tác tuyên truyền
Tuyên truyền trên Đài truyền thanh: 400 phút; Đài 15 xã, thị trấn 6.800 phút. Đăng tải trên công thông tin huyện 30 tin, bài về cải cách hành chính, 41 văn bản, các quyết định về thủ tục hành chính. Tuyên truyền lồng ghép qua các buổi sinh hoạt (57 cuộc với 2152 lượt người).
Về dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình
Thực hiện dịch vụ công một phần và toàn trình từ đầu năm đến nay:
Toàn huyện có 508 thủ tục, trong đó thủ tục dịch vụ công một phần và toàn trình: 291 thủ tục. Kết quả một phần và toàn trình: 21.434/34.822 hồ sơ, đạt 61,55% ,cụ thể:
+ Cấp huyện có 332 thủ tục, trong đó thủ tục dịch vụ công một phần và toàn trình: 203 thủ tục như: Lao động Thương binh và xã hội: 10 thủ tục; Nông nghiệp Phát triển Nông thôn: 11 thủ tục; Kinh tế và Hạ tầng: 31 thủ tục; Giáo dục và Đào tạo: 9 thủ tục; Tài nguyên – Môi trường: 23 thủ tục (Trong đó: Phòng TNMT phụ trách: 5 thủ tục, VP ĐKĐĐ chi nhánh huyện Xuân Lộc: 18 thủ tục (tăng 5 thủ tục)); Tài chính – Kế hoạch: 21 thủ tục; Văn hóa – Thôn tin: 19 thủ tục; Nội vụ: 22 thủ tục (giảm 01 TT); Tư pháp: 25 thủ tục (tăng 5 thủ tục); Thuế: 01 thủ tục
Kết quả một phần và toàn trình: 10081/19064 hồ sơ, đạt 52,87%,
+ Lao động Thương binh và xã hội: 509/509 hồ sơ, đạt 100% (trên Cổng DVC của tỉnh và Cổng Bộ LĐTB&XH).
+ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn: 1/1 hồ sơ, đạt 100%.
+ Kinh tế và Hạ tầng: 126/157 hồ sơ, đạt 80,25%.
+ Giáo dục và Đào tạo: 0/0 hồ sơ (Không có hồ sơ trên Egov)
+ Tài nguyên – Môi trường: 1/1 hồ sơ, đạt 100%.
+ Tài chính – Kế hoạch: 1259/1259 hồ sơ, đạt 100%.
+ Văn hóa – Thôn tin: 4/4, đạt 100% hồ sơ.
+ Nội vụ: 50/53 hồ sơ, đạt 94,3%.
+ Tư pháp: 256/352 hồ sơ, đạt 72,7%.
+ Thuế: 02/02 hồ sơ, đạt 100%.
+ Văn phòng đăng ký đất đai: 7.873/16.883 hồ sơ, đạt 46,63%(trên Cổng DVC của tỉnh và Cổng Bộ TNMT).
+ Cấp xã có 176 thủ tục, trong đó thủ tục dịch vụ công một phần và toàn trình: 88 thủ tục. Kết quả một phần và toàn trình: 11.353/15.758 hồ sơ, đạt 72,04%.
- Thị trấn Gia Ray: 854/932 hồ sơ, đạt 91,63%;
- Xã Bảo Hòa: 539/792 hồ sơ, đạt 68,06%;
- Xã Lang Minh: 219/319 hồ sơ, đạt 68,65%;
- Xã Suối Cao: 498/594 hồ sơ, đạt 83,84%;
- Xã Suối Cát: 388/699 hồ sơ, đạt 55,51%;
- Xã Xuân Bắc: 1928/2228 hồ sơ, đạt 86,54%;
- Xã Xuân Hiệp: 701/1203 hồ sơ, đạt 58,27%;
- Xã Xuân Hòa: 562/847 hồ sơ, đạt 66,35%;
- Xã Xuân Hưng: 1289/1774 hồ sơ, đạt 72,66%;
- Xã Xuân Phú: 694/816 hồ sơ, đạt 85,05%;
- Xã Xuân Thành: 638/798 hồ sơ, đạt 79,95%;
- Xã Xuân Thọ: 907/1313 hồ sơ, đạt 69,08%;
- Xã Xuân Trường: 871/1535 hồ sơ, đạt 56,74%;
- Xã Xuân Tâm: 757/1313 hồ sơ, đạt 57,65%;
- Xã Xuân Định: 508/595 hồ sơ, đạt 85,38%;
Ngoài ra huyện thực hiện số hóa TTHC. Kết quả từ đầu năm đến nay
Cấp huyện:
Tên cơ quan | Số lượng hồ sơ Một Cửa | Số lượng hồ sơ đã số hóa | Số lượng hồ sơ đã số hóa kết quả TTHC | Số lượng tài liệu đã số hóa | Tỷ lệ % hồ sơ đã số hóa | Tỷ lệ % kết quả TTHC đã số hóa |
CẤP HUYỆN | | | | | | |
Lao động Thương binh và xã hội | 556 | 360 | 283 | 588 | 64,7% | 50,9% |
Nông nghiệp Phát triển Nông thôn | 23 | 9 | 8 | 9 | 39,1% | 34,8% |
Kinh tế và Hạ tầng | 142 | 138 | 125 | 469 | 97,1% | 88% |
Giáo dục và Đào tạo | | | | | | |
Phòng TNMT | 8307 | 298 | 53 | 438 | 3,6% | 0,6% |
VP ĐKĐĐ chi nhánh huyện Xuân Lộc | 17694 | 5666 | 721 | 12824 | 32% | 4,0% |
Tài chính – Kế hoạch | 1037 | 989 | 197 | 2586 | 95,3% | 19% |
Văn hóa – Thông tin | 4 | 4 | 4 | 9 | 100% | 100% |
Nội vụ | 9 | 9 | 8 | 27 | 100% | 89% |
Tư pháp | 487 | 237 | 9 | 920 | 48,7% | 1,9% |
Thuế | | | | | | |
Phòng Y tế | 9 | 8 | 7 | 66 | 88,9% | 77,8% |
Tổng huyện | 29163 | 7849 | 1393 | 18170 | 26,91% | 4,77% |
Cấp xã
UBND Thị trấn Gia Ray | 6084 | 4464 | 4089 | 11462 | 73,37% | 67,21% |
UBND xã Bảo Hòa | 1994 | 377 | 177 | 1527 | 18,91% | 8,87% |
UBND xã Lang Minh | 1077 | 641 | 193 | 981 | 59,52% | 17,92% |
UBND xã Suối Cao | 1473 | 901 | 444 | 2171 | 61,17% | 30,14% |
UBND xã Suối Cát | 1276 | 753 | 492 | 1616 | 59,01% | 38,56% |
UBND xã Xuân Bắc | 2836 | 250 | 85 | 542 | 8,81% | 2,99% |
UBND xã Xuân Định | 837 | 504 | 287 | 936 | 60,22% | 34,29% |
UBND xã Xuân Hiệp | 1763 | 1437 | 1285 | 4285 | 81,51% | 72,89% |
UBND xã Xuân Hòa | 2320 | 2212 | 2135 | 7300 | 95,34% | 92,03% |
UBND xã Xuân Hưng | 1540 | 1141 | 904 | 4987 | 74,09% | 58,70% |
UBND xã Xuân Phú | 1364 | 544 | 279 | 1622 | 39,88% | 20,45% |
UBND xã Xuân Tâm | 2133 | 1155 | 494 | 3433 | 54,15% | 23,16% |
UBND xã Xuân Thành | 2171 | 2037 | 1119 | 4840 | 93,83% | 51,54% |
UBND xã Xuân Thọ | 2049 | 1079 | 439 | 2114 | 52,66% | 21,43% |
UBND xã Xuân Trường | 4318 | 2896 | 2701 | 3944 | 67,07% | 62,55% |
Xã | 33235 | 20391 | 15123 | 51760 | 61,35% | 45,5% |
Tổng toàn huyện | 62398 | 28240 | 16516 | 69930 | 45,26% | 26,47% |
INHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
Công tác tuyên truyền
Tiếp tục phối hợp phòng Nội vụ thực hiện kế hoạch tuyên truyền: Tuyền truyền bằng nhiều hình thức truyền thống và tuyên truyền qua hệ thống điện tử, trang mạng xã hội
- Chuyển đồi số CCHC
+ Cơ sở hạ tầng: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin vận hành thông suốt, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện với các Sở, ngành cấp tỉnh theo hướng dẫn, cụ thể: cơ sở hạ tầng thực hiện Phần mềm hệ thống thông tin báo cáo tỉnh, họp trực tuyến, đô thị thông minh ...
+ Chuyển đổi số trong hoạt động quản lý hành chính
Tiếp tục tăng cường việc trao đổi văn bản điện tử (trừ văn bản mật): Đạt 100%, văn bản trao đổi dưới dạng điện tử
Tham mưu UBND huyện chỉ đạo lãnh đạo sử dụng chữ ký số để điều hành, xử lý công việc: Đạt 100%, lãnh đạo sử dụng chữ ký số để điều hành, xử lý công việc
Tăng cường tỷ lệ công chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản để xử lý, giải quyết công việc: Đạt 100%, công chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản để xử lý, giải quyết công việc
Trao đổi với Sở TTTT phần mềm quản lý văn bản để thực hiện Lập và lưu trữ hồ sơ công việc điện tử: 100% các cơ quan chuyên môn lập và lưu trữ hồ sơ công việc điện tử trên hệ thống I-Ofice
+ Chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính
Đẩy mạnh Tỷ lệ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, xã phát sinh hồ sơ trực tuyến một phần và toàn trình: đạt 100% (Lưu ý: Tính tổng không ngoại trừ thủ tục không có phát sinh hồ sơ), khó khăn thực hiện tiêu chí này.
Tỷ lệ tổng số hồ sơ được xử lý trực tuyến một phần và toàn trình so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (bao gồm hồ sơ trực tuyến, hồ sơ tiếp nhận trực tiếp theo cơ chế một cửa) của tất cả dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến một phần và toàn trình: Đạt 50%, theo Kế hoạch Chuyển đổi số của huyện.
100% thủ tục hành chínhcó yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán không tiền mặt các hồ sơ thủ tục hành chính đạt tối thiểu 5% tại cấp huyện (Phòng VHTT phối hợp các ngành triển khai thực hiện).
Triển khai 100% hồ sơ thủ tục hành chính tại cấp huyện, cấp xã được số hóa trong năm 2023. Tiếp tục phối hợp với các ngành thực hiện để đạt các tiêu chí theo Bộ chỉ số hành chính cấp huyện năm 2023 (QĐ số 1531/QĐ-UBND ngày 29/6/2023)